BỘ QUỐC
PHÒNG CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
HỌC VIỆN
KỸ THUẬT QUÂN SỰ Độc lập
- Tự do - Hạnh phúc
Số: 139
/TB-HV Hà Nội, ngày 31 tháng 01 năm 2012
THÔNG BÁO
Về việc tuyển sinh sau đại học năm 2012
Căn cứ Quy chế đào tạo trình độ thạc sỹ ban
hành kèm theo Thông tư 10/2011/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 2 năm 2011 và Quy chế đào
tạo trình độ tiến sỹ ban hành kèm theo Thông tư số 10/2009/TT-BGDĐT ngày 07
tháng 5 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT, Học viện Kỹ thuật Quân sự thông
báo tuyển sinh đào tạo sau đại học năm 2012 như sau:
I. CÁC
CHUYÊN NGÀNH VÀ CHỈ TIÊU TUYỂN SINH ĐÀO TẠO
1. Các chuyên ngành đào tạo trình độ thạc sỹ:
- Công nghệ hoá học;
- Khoa học máy
tính;
- Hệ thống thông
tin;
- Tự động hoá;
- Điều khiển các
thiết bị bay;
- Kỹ thuật điện tử;
- Kỹ thuật rađa - dẫn
đường;
- Cơ học kỹ thuật;
- Xây dựng đường ô
tô và đường thành phố;
- Kỹ thuật xe máy
công binh (gồm các chuyên ngành hẹp):
+ Ô tô máy kéo;
+ Kỹ thuật xe máy công binh;
+ Kỹ thuật động cơ nhiệt.
- Xây dựng công
trình ngầm, mỏ và các công trình đặc biệt (gồm các chuyên ngành hẹp):
+ Xây dựng công trình ngầm, mỏ và các
công trình đặc biệt;
+ Xây dựng dân dụng và công nghiệp.
- Công nghệ chế tạo
máy (gồm các chuyên ngành hẹp):
+ Công nghệ chế tạo máy;
+ Vũ khí;
+ Đạn;
+ Cơ
điện tử.
- Quản lý khoa học
và công nghệ;
- Tổ chức, chỉ huy
kỹ thuật (gồm các chuyên ngành hẹp):
+ Tổ chức, chỉ huy kỹ thuật;
+ Quản lý kinh tế kỹ thuật.
2. Các chuyên
ngành đào tạo
trình độ tiến sĩ:
- Tự động hoá;
- Điều khiển các
thiết bị bay;
- Lý thuyết điều
khiển và điều khiển tối ưu;
- Kỹ thuật điện tử;
- Kỹ thuật rađa - dẫn
đường;
-
Kỹ thuật động cơ nhiệt;
- Kỹ thuật xe máy
quân sự, công binh;
- Xây dựng sân bay;
- Xây dựng công
trình đặc biệt;
- Cơ học kỹ thuật;
- Công nghệ chế tạo
máy;
- Cơ học vật thể rắn;
- Toán học tính
toán;
- Bảo đảm toán học
cho máy tính và hệ thống tính toán;
- Tổ chức, chỉ huy
kỹ thuật.
3.
Chỉ tiêu tuyển sinh:
Dự kiến: 850 cao học và 80 NCS.
Thông
tin về đề tài nghiên cứu và thầy hướng dẫn nghiên cứu sinh xem chi tiết ở Phụ lục I.
II. TUYỂN
SINH CAO HỌC
1. Hình thức tuyển sinh: Thi tuyển
2. Điều kiện về văn bằng dự thi:
Người dự thi cần thoả mãn một trong các điều kiện sau đây:
- Có bằng tốt nghiệp
đại học hệ 5 năm đúng ngành hoặc phù hợp với ngành, chuyên ngành đăng ký dự thi.
Những trường hợp này không phải học bổ sung kiến thức trước khi dự thi.
- Có bằng tốt nghiệp đại học hệ 4-4,5 năm ngành đúng hoặc phù hợp
với chuyên ngành đăng kí dự thi hoặc có bằng tốt nghiệp đại học hệ 5 năm gần với ngành, chuyên ngành dự thi. Những
trường hợp này phải học bổ sung kiến thức trước khi dự thi. Danh mục các môn học
bổ sung kiến thức cho từng chuyên ngành xem chi tiết ở Phụ lục II.
3. Điều kiện về thâm niên công tác:
a) Đối với các chuyên ngành kỹ thuật: Người có bằng tốt nghiệp đại học loại khá
trở lên thuộc ngành đúng hoặc phù hợp với ngành, chuyên ngành đăng ký dự thi được dự thi ngay sau khi tốt
nghiệp đại học. Những đối tượng còn lại phải có ít nhất một năm kinh nghiệm làm
việc trong lĩnh vực chuyên môn phù hợp với ngành, chuyên ngành đăng ký dự thi,
kể từ ngày có Quyết định công nhận tốt nghiệp đại học đến ngày nộp hồ sơ dự
thi.
b) Đối với chuyên ngành Tổ chức, chỉ huy kỹ
thuật (chuyên sâu về Quản lý Kinh tế kỹ thuật): Người dự thi phải có ít nhất hai năm kinh
nghiệm công tác (kể cả những người tốt nghiệp đại học loại khá trở lên).
c) Đối với chuyên ngành Quản lý khoa học
và công nghệ: Điều kiện về văn bằng
và thâm niên công tác như sau:
- Đối tượng dự thi: Người dự thi là lãnh đạo hoặc chuyên
viên các đơn vị Quản lý khoa học công nghệ của các cơ quan hành chính, sự nghiệp
nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị xã hội, quản lý sản xuất kinh
doanh.
-Về
thâm niên công tác: Người dự thi phải có ít nhất hai năm kinh nghiệm công tác
trong lĩnh vực liên quan đến ngành Quản lý khoa học và công nghệ (kể cả những
người tốt nghiệp đại học loại khá trở lên). Trong hồ sơ cần có giấy xác nhận
của cơ quan hoặc quyết định phân công công tác (có công chứng).
4. Thời gian đào
tạo: Từ 1 năm đến 2 năm.
5. Các môn thi tuyển gồm:
a) Môn cơ bản;
b) Môn cơ sở của chuyên ngành đào tạo (Danh mục
các môn thi tuyển cho từng chuyên ngành xem ở Phụ lục III).
c) Môn ngoại ngữ (Tiếng Anh hoặc tiếng Nga).
6. Chính
sách ưu tiên:
Thí
sinh được hưởng chính sách ưu tiên trong tuyển sinh nếu thuộc một trong những
đối tượng sau:
a) Thương binh hoặc
là người được hưởng chính sách như thương binh;
b) Anh hùng lực lượng
vũ trang, anh hùng lao động, người có công với cách mạng;
c) Người dân tộc
thiểu số ở những vùng có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn;
d) Người có thời
gian công tác hai năm liên tục trở lên (tính đến ngày nộp hồ sơ đăng ký dự thi)
tại các xã thuộc vùng có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn ở các địa
phương thuộc miền núi, vùng cao, vùng sâu, hải đảo.
- Người dự thi thuộc
đối tượng ưu tiên được cộng 1 điểm (thang điểm 10) cho môn cơ bản.
- Người thuộc nhiều
đối tượng ưu tiên chỉ được hưởng chế độ ưu tiên của một đối tượng.
7. Hồ sơ dự
thi gồm:
a) Đơn
xin dự thi (theo mẫu);
b) Bản sao văn bằng tốt nghiệp đại học và bảng
điểm (có công chứng);
c) Các chứng chỉ bổ túc kiến thức;
d) Lý lịch khoa học (theo mẫu);
e) Giấy chứng nhận đủ sức khỏe của bệnh viện
đa khoa;
f) Bản sao giấy tờ hợp pháp về đối tượng ưu
tiên (nếu có);
g) Ba ảnh 3 x 4, hai phong bì có dán tem và
ghi đầy đủ địa chỉ người nhận trên phong bì.
III. TUYỂN SINH NGHIÊN CỨU SINH
1. Hình thức tuyển sinh: Xét tuyển.
2. Điều kiện dự
tuyển nghiên cứu sinh:
Người dự tuyển NCS phải đáp ứng đầy đủ 5 điều kiện:
a) Có một trong hai loại bằng tốt nghiệp sau:
- Có bằng tốt nghiệp Cao học ngành phù hợp/gần phù
hợp với chuyên ngành đăng ký dự tuyển và có ít nhất một bài báo phù hợp với hướng nghiên cứu được đăng trên các
tạp chí chuyên ngành (theo quy định của HVKTQS).
- Trường hợp chưa có bằng tốt nghiệp Cao học thì
phải có bằng tốt nghiệp Đại học hệ chính quy, ngành phù hợp với chuyên ngành
đăng ký dự tuyển. Điểm trung bình tốt nghiệp Đại học phải được xếp hạng Khá trở
lên và có ít nhất hai bài báo
phù hợp với hướng nghiên cứu được đăng trên các tạp chí chuyên ngành (theo quy
định của HVKTQS). Danh mục những văn bằng được dự xét tuyển cho
từng chuyên ngành, xem ở
Phụ lục IV.
b) Có một bài luận về dự định nghiên cứu:
- Trình bày rõ ràng về đề tài hoặc lĩnh vực nghiên
cứu, lý do lựa chọn lĩnh vực nghiên cứu, mục tiêu và mong muốn đạt được.
- Kế hoạch thực hiện trong từng thời kỳ của thời
gian đào tạo.
- Những kinh nghiệm, kiến thức, sự hiểu biết cũng
như những chuẩn bị của thí sinh trong vấn đề hay lĩnh vực dự định nghiên cứu.
- Đề xuất người hướng dẫn trên cơ sở sự đồng thuận
bằng văn bản của người được đề xuất.
c) Có hai thư giới thiệu:
- Hoặc của hai nhà khoa học có chức danh khoa học
(GS, PGS, TS) cùng chuyên ngành.
- Hoặc của một nhà khoa học có chức danh khoa học
(GS, PGS, TS) cùng chuyên ngành và của thủ trưởng đơn vị công tác của thí sinh.
- Những người viết thư giới thiệu phải có ít nhất 6
tháng đã cùng công tác hoặc cùng hoạt động chuyên môn với thí sinh. Thư giới
thiệu phải có những nhận xét, đánh giá về năng lực và phẩm chất của người dự
tuyển.
d) Có đủ trình độ ngoại ngữ: Phải có một
trong các loại chứng chỉ (văn bằng) sau đây:
- Chứng chỉ ngoại ngữ của các cơ sở đào tạo ngoại
ngữ có uy tín trong nước, các trung tâm khảo thí ngoại ngữ quốc tế có thẩm
quyền với yêu cầu trình độ tiếng Anh TOEFL ITP 450 điểm, IBT 45 điểm, IELTS 4.5
hoặc B1 Khung Châu Âu trở lên (trong thời hạn 2 năm kể từ ngày cấp chứng chỉ
đến ngày dự xét tuyển nghiên cứu sinh).
- Bằng Tốt nghiệp đại học ngành ngoại ngữ; hoặc tốt
nghiệp đại học tại nước ngoài; hoặc tốt nghiệp đại học trong nước mà ngôn ngữ
dùng trong toàn bộ chương trình đào tạo bằng ngoại ngữ, không qua phiên dịch (thuộc
2 thứ tiếng: Anh, Nga).
e) Về thâm niên công tác: Người dự tuyển
NCS cần có ít nhất hai năm làm việc chuyên môn trong lĩnh vực đăng kí dự thi kể
từ khi tốt nghiệp đại học. Riêng đối với ngành “Tổ chức, chỉ huy kỹ thuật”,
người dự tuyển là lãnh đạo hoặc chuyên viên các cơ quan hành chính, sự nghiệp
nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị xã hội, phải có ít nhất 5 năm
làm việc trong lĩnh vực có liên quan.
3. Thời gian đào tạo:
a) Hệ tập trung: Thời gian tập trung liên tục là 4 năm đối với
người có bằng kỹ sư, 3 năm đối với người có bằng thạc sỹ.
b) Hệ
không tập trung: Là hệ
không tập trung học tập - nghiên cứu liên tục tại Trường. Nhưng phải có tổng
thời gian học và nghiên cứu như quy định đối với nghiên cứu sinh hệ tập trung,
trong đó có ít nhất 12 tháng tập trung liên tục tại Học viện KTQS để thực hiện
đề tài nghiên cứu.
4.
Hồ sơ dự tuyển gåm có:
a) Đơn xin dự tuyển (theo mẫu).
b) Lý lịch khoa học (theo mẫu).
c) Giấy chứng nhận đủ sức khoẻ của bệnh viện đa
khoa.
d) Các văn bản:
- Bản sao công chứng bằng tốt nghiệp và bảng điểm
tương ứng;
- Bài luận về dự định nghiên cứu (dài từ 3 đến 4 trang A4);
- Thư giới thiệu (theo mẫu);
- Văn bản xác nhận trình độ ngoại
ngữ;
- Quyết định hoặc công văn của
cơ quan cử/cho phép đi học (phải ghi rõ: cam kết tạo điều kiện để NCS thực hiện
hình thức đào tạo đã lựa chọn tại mục a).
e) Bản sao chụp các bài báo khoa học đã công bố.
f) Hai ảnh 3 x 4, hai phong bì có dán tem và
ghi đầy đủ địa chỉ người nhận trên phong bì.
IV. THI TUYỂN, ĐỊA ĐIỂM DỰ THI
1. Thi tuyển:
- Kỳ thi tuyển sinh sau đại học năm 2012 của Học viện KTQS được
tổ chức vào các ngày 10, 11 và 12/8/2012.
- Giấy báo dự thi sẽ được gửi cho thí sinh thông qua địa chỉ
trên phong bì thư nộp kèm hồ sơ. Thời gian gửi giấy báo dự thi trước ngày 20/7/2012.
2. Địa điểm dự thi: Tæ
chøc tại Hà Nội
và Thành phố Hồ Chí Minh.
V.
KẾ HOẠCH PHÁT HÀNH VÀ NHẬN HỒ SƠ
1.Thời gian phát hành hồ sơ: Bắt đầu từ ngày 21/02/2012 đến
22/6/2012.
2. Địa điểm phát hành và nhận
hồ sơ:
-
Tại Hà Nội: Phòng Sau đại học - Học viện Kỹ thuật Quân sự.
- Tại TP Hồ Chí Minh: Trung tâm Đào tạo
và nghiên cứu Khoa học công nghệ phía Nam .
3. Thời hạn nộp hồ sơ dự thi:
a) Thêi h¹n nép hå s¬ dù thi cao
học:
- Đối với người có bằng tốt
nghiệp đại học ngành gần với ngành đăng ký dự thi (các đối tượng phải học bổ sung kiến thức):
+ Tại Hà Nội: từ ngày 12/3/2012
đến 30/3/2012.
+ Tại TP Hồ Chí Minh: từ ngày 02/4/2012
đến 16/4/2012.
- Đối với người có bằng tốt
nghiệp đại học ngành đúng hoặc ngành phù hợp với ngành đăng ký dự thi từ ngày 04/6/2012
đến 22/6/2012.
b)Thời hạn nộp hồ sơ dự tuyển
NCS: từ ngày 11/6/2012 đến 22/6/2012.
( Lưu ý: Hồ sơ đã nộp không hoàn trả
lại).
VI. ÔN TẬP VÀ HỌC BỔ
SUNG KIẾN THỨC
Lịch
học cụ thể được thông báo tại các bảng tin của Phòng Sau đại học và trên
website của Học viện KTQS: http://mta.edu.vn.
Dự kiến các mốc thời gian
như sau:
1. Tại Hà Nội:
- Tổ
chức học bổ sung kiến thức từ ngày 09/4/2012 đến 20/5/2012. Thời gian đăng ký học bổ sung kiến thức từ ngày 21/3/2012
đến 09/4/2012.
-
Tổ chức các lớp ôn thi tuyển sinh từ ngày 7/5/2012 đến 03/8/2012. Thời gian
đăng ký ôn tập: từ ngày 23/4/2012.
2. Tại Thành phố Hồ
Chí Minh:
- Tổ
chức học bổ sung kiến thức từ ngày 04/5/2012 đến 22/6/2012. Thời gian đăng ký học bổ sung kiến thức từ ngày
16/4/2012 đến 04/5/2012.
-
Tổ chức các lớp ôn thi tuyển sinh từ ngày 22/6/2012 đến 03/8/2012. Thời gian
đăng ký ôn tập: từ ngày 21/5/2012 đến ngày 22/6/2012.
VII.
ĐỊA CHỈ LIÊN HỆ
1. Tại Hà Nội: Phòng Sau đại học - Học viện Kỹ
thuật Quân sự.
Địa chỉ:
Tầng 3 – nhà S3 - khu A Học viện KTQS (số 100 đường Hoàng Quốc Việt, Cầu Giấy,
Hà Nội). Điện thoại: 069.515.319; 069.515.320; 069.515. 321. 2.
Tại TP Hồ Chí Minh: Trung tâm Đào tạo và NCKHCN phía Nam .
Địa
chỉ: Số 71đường Cộng Hoà, Quận Tân Bình, TP Hồ Chí Minh. Điện thoại: 069. 662.644;
0838.113.660; 0982.100.111.
|
Nơi nhận:
- Bộ GD&ĐT;
- P10, K9, TTCNTT;
- Lưu: BM, P7(3b), Ki 50b.
Phụ lục III
CÁC MÔN THI
TUYỂN SINH CAO HỌC NĂM 2012
(Kèm theo Thông báo tuyển sinh SĐH số: /TB-HV ngày tháng năm 2012)
STT
|
Chuyên ngành
|
Mã số
|
Môn Cơ bản
|
Môn cơ sở
|
Ngoại Ngữ (trình độ B)
|
1.
|
Cơ học kỹ thuật
|
60 52 02
|
Toán cao cấp
|
Sức bền vật liệu
|
Tiếng Anh hoặc tiếng Nga
|
2.
|
Công nghệ chế tạo máy:
(Chế tạo máy, Vũ khí, Đạn, Cơ điện tử)
|
60 52 04
|
Toán cao cấp
|
Sức bền vật liệu
|
Tiếng Anh hoặc tiếng Nga
|
3.
|
Kỹ thuật xe máy quân sự,
công binh:
(Ô tô, Xe máy CB, Máy xây dựng, ĐC nhiệt )
|
60 52 36
|
Toán cao cấp
|
Sức bền vật liệu
|
Tiếng Anh hoặc tiếng Nga
|
4.
|
Tự động hoá
|
60 52 60
|
Toán cao cấp
|
Lý thuyết mạch
|
Tiếng Anh hoặc tiếng Nga
|
5.
|
Điều khiển các thiết bị bay
|
60 52 64
|
Toán cao cấp
|
Lý thuyết mạch
|
Tiếng Anh hoặc tiếng Nga
|
6.
|
Kỹ thuật điện tử
|
60 52 70
|
Toán cao cấp
|
Lý thuyết mạch
|
Tiếng Anh hoặc tiếng Nga
|
7.
|
KT Rađa - dẫn đường
|
60 52 72
|
Toán cao cấp
|
Lý thuyết mạch
|
Tiếng Anh hoặc tiếng Nga
|
8.
|
Xây dựng công trình ngầm,
mỏ và công trình đặc biệt: (Công trình ngầm, Xây dựng dân dụng và CN )
|
60 58 50
|
Toán cao cấp
|
Cơ học kết cấu
|
Tiếng Anh hoặc tiếng Nga
|
9.
|
Xây dựng đường ô tô và đường thành phố
|
60 58 30
|
Toán cao cấp
|
Cơ học kết cấu
|
Tiếng Anh hoặc tiếng Nga
|
10.
|
Công nghệ Hoá học
|
60 52 75
|
Toán cao cấp
|
Cơ sở LT Hoá học
|
Tiếng Anh hoặc tiếng Nga
|
11.
|
Khoa học máy tính
|
60 48 01
|
Toán rời rạc
|
Cấu trúc dữ liệu>
|
Tiếng Anh
|
12.
|
Hệ thống thông tin
|
60 48 05
|
Toán rời rạc
|
Cấu trúc dữ liệu>
|
Tiếng Anh
|
13.
|
Tổ chức CHKT: (Tổ chức, chỉ huy kỹ
thuật; Quản lý kinh tế kỹ thuật)
|
60 86 72
|
Toán B
|
Quản trị học
|
Tiếng Anh hoặc tiếng Nga
|
14.
|
Quản lý Khoa học và Công nghệ
|
60 34 72
|
Toán B
|
Quản trị học
|
Tiếng Anh hoặc tiếng Nga
|
DANH MỤC CÁC
VĂN BẰNG ĐƯỢC DỰ XÉT TUYỂN NCS NĂM 2012
(Kèm theo Thông báo tuyển sinh SĐH số: /TB-HV ngày
tháng năm
2012)
CHUYÊN
NGÀNH: Kỹ thuật điện tử.
Những văn
bằng tốt nghiệp đại học
|
Những văn
bằng tốt nghiệp cao học
|
Không tuyển nghiên cứu sinh chưa có bằng thạc sỹ
|
- Kỹ thuật điện tử; - Kỹ thuật điều khiển và
tự động hoá;
- Kỹ thuật ra đa - dẫn đường; - Vật lý vô tuyến;
- Kỹ thuật đo lường điện; -
Kỹ thuật điện tử viễn thông.
|
CHUYÊN
NGÀNH: Kỹ thuật ra đa - dẫn đường.
Những văn
bằng tốt nghiệp đại học
|
Những văn
bằng tốt nghiệp cao học
|
- Kỹ thuật điện tử; - Thông tin; - Ra đa; - Tên lửa;
- Tự động hoá; - Ra đa Hải quân; - Tác chiến điện tử;
- Thiết bị điện trên tầu; - Vô tuyến điện Hải quân.
|
- Kỹ thuật điện tử; -
Kỹ thuật ra đa - dẫn đường;
- Tự động hoá; -
Điều khiển các thiết bị bay.
|
CHUYÊN
NGÀNH: Tự động hoá.
Những văn
bằng tốt nghiệp đại học
|
Những văn
bằng tốt nghiệp cao học
|
- Tên lửa
phòng không; - Tên lửa, vũ khí hàng
không; - Ra đa;
- Pháo PK,
pháo tàu; - Thiết bị điện, điện
tử; - Điện tử Y sinh;
- Điều khiển
tự động; - Tự động hóa; - Cơ điện tử;
- Tên lửa hải quân; -
Tác chiến điện tử; -Điện tàu.
|
- Tự động hóa; - Điều khiển thiết bị bay;
- Kỹ thuật điện tử; -
Kỹ thuật ra đa - dẫn đường.
|
CHUYÊN
NGÀNH: Điều khiển các thiết bị bay.
Những văn
bằng tốt nghiệp đại học
|
Những văn
bằng tốt nghiệp cao học
|
- Tên lửa
phòng không; - Ra đa; - Tên lửa; - Tên lửa hải quân;
- Vũ khí hàng không ; - Pháo PK, pháo tàu; -
Điều khiển tự động.
|
- Tự động hóa;
- Điều khiển các thiết bị bay;
- Kỹ thuật ra đa - dẫn đường.
|
CHUYÊN NGÀNH:
Lý thuyết điều khiển và điều khiển tối ưu.
Những văn
bằng tốt nghiệp đại học
|
Những văn
bằng tốt nghiệp cao học
|
- Điều khiển
tự động. - Tên lửa phòng không;
- Pháo PK, pháo tàu;
- Tên lửa, vũ khí hàng không; - Tên
lửa hải quân; - Ra đa.
|
- Điều khiển
tự động; - Kỹ thuật ra đa - dẫn đường;
- Tự động hóa;
- Điều khiển các thiết bị bay.
|
CHUYÊN
NGÀNH: Toán học tính toán.
Những văn
bằng tốt nghiệp đại học
|
Những văn
bằng tốt nghiệp cao học
|
- Kỹ sư, Cử nhân Toán học; -
Toán, Tin học.
|
- Toán học; -
Toán, Tin học.
|
CHUYÊN
NGÀNH: Bảo đảm toán học cho máy tính và hệ thống tính toán
Những văn
bằng tốt nghiệp đại học
|
Những văn
bằng tốt nghiệp cao học
|
- KS, CN Toán,
Tin học; -
KS, CN Công nghệ thông tin;
- KS, CN Mạng máy tính và
Truyền thông; - KS, CN Kỹ thuật máy
tính.
|
- Toán, Tin học; - Công
nghệ thông tin;
- Mạng máy tính và Truyền
thông; - Kỹ thuật máy tính.
|
CHUYÊN NGÀNH: Tổ chức, chỉ huy kỹ thuật
Những văn bằng tốt nghiệp đại học
|
Những văn bằng tốt nghiệp cao học
|
- Kỹ thuật; - Kinh tế; - Quản trị.
|
- Tổ chức, chỉ huy kỹ thuật; - Quản lý khoa học và công nghệ;
- Quản lý kinh tế; - Quản trị kinh doanh; - Quản lý nguồn nhân lực.
|
CHUYÊN NGÀNH: Kỹ thuật động cơ nhiệt
Những văn bằng tốt nghiệp đại học
|
Những văn bằng tốt nghiệp cao học
|
- Động cơ đốt trong; - Máy tàu biển;
- Ôtô-máy kéo; - Ôtô quân sự; - Tăng, thiết giáp.
|
- Kỹ thuật động cơ nhiệt;
- Kỹ thuật xe máy quân sự, công binh
- Máy tàu biển; - Máy xây dựng.
|
CHUYÊN NGÀNH: Xe máy quân sự, công binh.
Những văn bằng tốt nghiệp đại học
|
Những văn bằng tốt nghiệp cao học
|
Không
tuyển nghiên cứu sinh chưa có bằng thạc sỹ
|
- Cơ khí động lưc; - Kỹ thuật xe máy quân sự,
công binh;
- Kỹ thuật động cơ nhiệt.
(Có bằng đại học chính quy loại khá trở lên thuộc
các lĩnh vực kiến thức của ngành Cơ khí Động lực.)
|
CHUYÊN NGÀNH: Đạn
Những văn bằng tốt nghiệp đại học
|
Những văn bằng tốt nghiệp cao học
|
- Đạn; - Công nghệ chế tạo đạn; -Thiết kế chế tạo đạn.
|
- Đạn
|
CHUYÊN NGÀNH: Vũ khí
Những văn bằng tốt nghiệp đại học
|
Những văn bằng tốt nghiệp cao học
|
-Vũ khí; - Công nghệ chế tạo vũ khí; -Thiết kế chế tạo vũ khí.
|
-Vũ khí.
|
CHUYÊN NGÀNH: Cơ học kỹ thuật
Những văn bằng tốt nghiệp đại học
|
Những văn bằng tốt nghiệp cao học
|
- Công nghệ chế tạo máy; - Công nghệ chế tạo vũ khí;
- Công nghệ chế tạo đạn; - Gia công áp lực; - Vũ khí;
- Khối các chuyên ngành cơ khí
động lực : Ôtô, xe tăng,
máy xây dựng, máy kéo;
- Khối chuyên ngành toán –cơ; - Đạn;
- Khối chuyên ngành xây
dựng.
|
- Khối các chuyên ngành cơ khí
chế tạo máy: công nghệ chế tạo máy, công nghệ chế tạo vũ khí,
công nghệ chế tạo đạn, gia công áp lực.
- Khối các chuyên ngành cơ khí
chính xác: vũ khí, đạn.
- Khối các chuyên ngành cơ khí
động lực: ôtô, xe tăng, máy xây dựng, máy kéo.
- Khối chuyên ngành toán –cơ.
- Khối chuyên ngành xây
dựng.
|
CHUYÊN NGÀNH: Công nghệ chế tạo
máy
Những văn bằng tốt nghiệp đại học
|
Những văn bằng tốt nghiệp cao học
|
Công nghệ chế tạo máy.
|
Công nghệ chế tạo máy với
gốc ngành đại học chuyên ngành Công nghệ chế tạo máy.
|
CHUYÊN NGÀNH: Cơ học vật thể rắn
Những văn bằng tốt nghiệp đại học
|
Những văn bằng tốt nghiệp cao học
|
- Cử nhân Toán cơ; - Cơ điện tử;
- Cơ tin;
- Cơ khí chế tạo máy (công nghệ chế
tạo máy, gia công áp lực);
- Vũ khí; - Đạn; -
Cơ khí động lực ;
- Công trình quốc phòng, xây dựng,
giao thông.
|
- Cơ học vật thể rắn; - Cơ học kỹ thuật; - Công nghệ chế tạo máy;
-
Kỹ thuật máy bay và thiết bị bay; - Kỹ thuật xe máy quân sự, công
binh;
-
Xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp;
- Xây dựng cầu, hầm;
-
Xây dựng đường ô tô và đường thành phố; -
Xây dựng sân bay;
-
Xây dựng đường sắt; - Xây dựng công
trình thủy lợi;
-
Xây dựng công trình biển;
-
Xây dựng công trình ngầm, mỏ và các công trình đặc biệt.
|
CHUYÊN NGÀNH: Xây dựng sân bay
Những văn bằng tốt nghiệp đại học
|
Những văn bằng tốt nghiệp cao học
|
- Sân bay; - Xây dựng
đường ô tô.
|
- Xây dựng Sân bay; - Xây dựng đường ô tô và đường thành
phố.
|
CHUYÊN NGÀNH: Xây dựng công trình
đặc biệt
Những văn bằng tốt nghiệp đại học
|
Những văn bằng tốt nghiệp cao học
|
- Xây dựng dân dụng và công nghiệp; - Xây dựng Cầu, hầm;
- Xây dựng công trình ngầm, mỏ; - Công trình quốc phòng;
- Xây dựng công trình thuỷ; - Xây dựng hầm và metro;
- Xây dựng công trình ngầm
đô thị.
|
- Xây dựng dân dụng và công
nghiệp; - Xây dựng Cầu, hầm;
- Xây dựng công trình thuỷ; - Xây dựng hầm và metro;
- Xây dựng công trình ngầm đô
thị;
- Xây dựng công trình ngầm,
mỏ và các công trình đặc biệt.
|
DANH MỤC CÁC MÔN HỌC BỔ SUNG KIẾN THỨC
(Kèm theo Thông báo tuyển sinh SĐH số:
/TB-HV ngày
tháng năm
2012)
CHUYÊN
NGÀNH: CƠ HỌC KỸ THUẬT
1. Những văn bằng tốt nghiệp đại học không cần bổ sung kiến thức: Kỹ sư các
chuyên ngành như: Công nghệ chế tạo máy; Gia công áp lực; Vũ khí; Đạn; Ôtô, máy kéo; Máy xây dựng, Xe
tăng; Cơ điện tử.
2. Những văn bằng tốt nghiệp đại học cần bổ sung kiến thức: Cử nhân toán-cơ; Kỹ sư
xây dựng và Kỹ sư xây dựng công trình quân sự.
3. Danh mục các môn học bổ sung
kiến thức.
TT
|
Môn học bổ
sung kiến thức
|
Số tiết
|
Giáo viên
giảng dạy
|
1
|
Nguyên lý máy
|
45
|
Khoa Cơ khí
|
2
|
Dung sai và lắp ghép
|
30
|
Khoa Cơ khí
|
3
|
Chi tiết máy
|
60
|
Khoa Cơ khí
|
CHUYÊN
NGÀNH: CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY
1. Những văn
bằng tốt nghiệp đại học không cần học bổ sung kiến thức: Kỹ sư thuộc chuyên ngành: Cơ khí chế tạo máy; Công nghệ
chế tạo vũ khí.
2. Những văn bằng tốt nghiệp đại học cần học
bổ sung kiến thức: Kỹ sư thuộc CN cơ
khí động lực; Vũ khí; Đạn.
3. Danh mục
các môn học bổ sung kiến thức.
TT
|
Môn học bổ sung kiến thức
|
Số tiết
|
Giáo viên giảng dạy
|
1
|
Công nghệ chế tạo máy
|
45
|
Khoa Cơ khí
|
2
|
Máy cắt kim loại
|
45
|
Trung tâm Công nghệ
|
3
|
Nguyên lý cắt và dụng cụ cắt
|
45
|
Khoa Cơ khí
|
CHUYÊN NGÀNH: CÔNG NGHỆ HOÁ HỌC
1. Những văn bằng tốt nghiệp đại
học không cần học bổ sung kiến thức:
- Các kỹ sư chuyên ngành hóa tốt nghiệp tại các trường ĐH Bách Khoa, Học viện
Kỹ thuật Quân sự.
- Các kỹ sư thuốc phóng thuốc nổ, phòng hoá tốt nghiệp tại Học viện hoặc kỹ
sư Vũ khí, Đạn đã học chuyển loại kỹ sư thuốc phóng, thuốc nổ.
2. Những
văn bằng tốt nghiệp đại học cần học bổ sung kiến thức:
Những cử nhân hóa tốt nghiệp
tại Đại học KHTN - ĐH Quốc gia HN, Cử nhân hóa tốt nghiệp các trường Sư phạm.
3. Danh mục
các môn học bổ sung kiến thức.
TT
|
Môn học bổ sung kiến thức
|
Số tiết
|
Giáo viên giảng dạy
|
1
|
Quá trình và thiết bị
phản ứng
|
75
|
Khoa Hoá – Lý kỹ thuật
|
CHUYÊN
NGÀNH: KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ
1. Những
văn bằng tốt nghiệp đại học không cần học bổ sung kiến thức:
-
Kỹ thuật điện tử, điện tử viễn thông, Vô tuyến điện tử Hàng hải, Vô tuyến điện
tử hàng không
2. Những
văn bằng tốt nghiệp đại học cần học bổ sung kiến thức:
-
Ra đa, Tên lửa, Tác chiến điện tử, Kỹ thuật điều khiển, Định vị và dẫn đường, Kỹ
thuật máy tính
3.
Danh mục các môn học bổ sung kiến thức.
TT
|
Môn học bổ sung kiến thức
|
Số tiết
|
Giáo viên giảng dạy
|
1
|
Kỹ thuật truyền dẫn số
|
45
|
Khoa Vô tuyến điện tử
|
2
|
Kỹ thuật chuyển mạch
|
45
|
Khoa Vô tuyến điện tử
|
3
|
Kỹ thuật truyền số liệu
|
45
|
Khoa Vô tuyến điện tử
|
4
|
Cơ sở mạng viễn thông
|
45
|
Khoa Vô tuyến điện tử
|
CHUYÊN NGÀNH: KỸ THUẬT RA ĐA - DẪN ĐƯỜNG
1. Những văn bằng tốt nghiệp đại học
không cần học bổ sung kiến thức:
Ra đa, Tên lửa, Tác chiến điện tử, Định vị và
dẫn đường, Khí tài điện tử hàng không,
2. Những văn bằng tốt nghiệp đại học
cần học bổ sung kiến thức:
Kỹ thuật điện tử, điện tử viễn thông, Vô tuyến
điện tử Hàng hải, Vô tuyến điện tử hàng không, Kỹ thuật điều khiển, Ngư lôi, Kỹ
thuật thuỷ âm
3. Danh mục
các môn học bổ sung kiến thức.
TT
|
Môn học bổ sung kiến thức
|
Số tiết
|
Giáo viên giảng dạy
|
1
|
Nguyên lý ra đa
|
60
|
Khoa Vô tuyến điện tử
|
2
|
Cơ sở xây dụng đài ra đa
|
60
|
Khoa Vô tuyến điện tử
|
3
|
Xử lý tin ra đa
|
60
|
Khoa Vô tuyến điện tử
|
CHUYÊN NGÀNH: KHOA HỌC MÁY TÍNH VÀ HỆ THỐNG THÔNG TIN
1. Những văn bằng tốt nghiệp đại học
không cần học bổ sung kiến thức:Là
các Kỹ sư tin học, Công nghệ thông tin tốt nghiệp các trường Đại học quốc gia,
Đại học kỹ thuật như: ĐHBK Hà nội, Học viện KTQS; các kỹ sư toán tin của ĐHBK
Hà Nội và các trường Đại học quốc gia…
2. Những văn bằng tốt nghiệp đại học
cần học bổ sung kiến thức:
Là các kỹ sư hoặc cử nhân các ngành toán, điện tử. Riêng đối tượng này phải
được học bổ sung một số học phần chuyển đổi trước khi thi tuyển.
3. Danh mục các môn học bổ sung kiến thức.
TT
|
Môn học bổ sung kiến thức
|
Số tiết
|
Giáo viên giảng dạy
|
1
|
Kỹ thuật lập trình
|
60
|
Khoa Công nghệ thông tin
|
2
|
Lý thuyết cơ sở dữ liệu
|
60
|
Khoa Công nghệ thông tin
|
3
|
Phân tích thiết kế hệ thống thông tin
|
60
|
Khoa Công nghệ thông tin
|
CHUYÊN NGÀNH: VŨ KHÍ
1. Những văn bằng tốt nghiệp đại học không cần học bổ sung kiến thức: Vũ khí; Công nghệ chế tạo
vũ khí.
2. Những văn bằng tốt nghiệp đại học cần học bổ sung kiến thức: Các văn bằng tốt nghiệp đại học ngành cơ.
3. Danh mục các môn học bổ sung
kiến thức.
TT
|
Môn học bổ sung kiến thức
|
Số tiết
|
Giáo viên giảng dạy
|
1
|
Trang bị vũ khí
|
60
|
Khoa Vũ khí
|
2
|
Thuật phóng trong và thuật phóng ngoài
|
60
|
Khoa Vũ khí
|
3
|
Nguyên lí kết cấu và tính toán TK vũ khí
|
90
|
Khoa Vũ khí
|
CHUYÊN
NGÀNH: ĐẠN
1. Những văn bằng tốt
nghiệp đại học không cần học bổ sung kiến thức: Kỹ sư đạn; Kỹ sư công nghệ chế tạo đạn; Kỹ sư thiết kế
chế tạo đạn.
2. Những văn bằng tốt
nghiệp đại học cần học bổ sung kiến thức: Các văn bằng tốt nghiệp đại học
ngành cơ khí.
3. Danh mục các môn học bổ sung kiến thức.
TT
|
Môn học bổ sung kiến thức
|
Số tiết
|
Giáo viên giảng dạy
|
1
|
Thuật phóng trong và lý
thuyết động cơ tên lửa
|
45
|
Khoa Vũ khí
|
2
|
Thuật phóng ngoài và lý
thuyết bắn
|
45
|
Khoa Vũ khí
|
3
|
Thuốc phóng thuốc nổ
|
45
|
Khoa Vũ khí
|
4
|
Cấu tạo, tác dụng đạn
|
45
|
Khoa Vũ khí
|
5
|
Thiết kế đạn
|
45
|
Khoa Vũ khí
|
6
|
Nguyên lý kết cấu và
tính toán ngòi đạn
|
45
|
Khoa Vũ khí
|
7
|
Sản xuất và thử nghiệm
đạn
|
45
|
Khoa Vũ khí
|
CHUYÊN NGÀNH: CƠ
ĐIỆN TỬ
1. Những văn bằng tốt nghiệp đại học không cần học bổ
sung kiến thức: Kỹ sư cơ điện tử
2. Những văn bằng tốt nghiệp đại học cần bổ sung kiến thức:- Kỹ sư
cơ khí không thuộc chuyên ngành Cơ điện tử.
- Kỹ sư, cử
nhân điện, điện tử, tự động hoá hoặc tương đương.
3. Danh mục các môn học bổ sung kiến thức.
a. Cho kỹ sư cơ khí không thuộc chuyên ngành Cơ điện
tử
TT
|
Môn học bổ sung kiến thức
|
Số tiết
|
Giáo viên giảng dạy
|
1
|
Kỹ thuật mạch điện tử
|
45
|
Khoa Vô tuyến điện tử
|
2
|
Cấu kiện điện tử
|
45
|
Khoa Vô tuyến điện tử
|
b.
Cho kỹ sư, cử nhân điện, điện tử, tự động hoá,...
TT
|
Môn học bổ sung kiến thức
|
Số tiết
|
Giáo viên giảng dạy
|
1
|
Cơ học cơ sở
|
45
|
Khoa Cơ khí
|
2
|
Sức bền vật liệu
|
45
|
Khoa Cơ khí
|
CHUYÊN NGÀNH: TỰ ĐỘNG HÓA
1. Những văn bằng tốt nghiệp đại học không cần học bổ
sung kiến thức: Điện tử viễn
thông;Tên lửa phòng không;Tên lửa – vũ khí hàng không; Tên lửa hải quân; Radar,
Pháo PK, pháo tàu; Điện tàu; Thiết bị điện - điện tử; Điều khiển tự động.
2. Văn bằng tốt nghiệp đại học cần học bổ xung kiến thức:
Công nghệ thông tin; Cơ điện tử.
3. Danh mục các môn học bổ sung kiến thức.
STT
|
Môn học bổ
sung kiến thức
|
Số tiết
|
Giáo viên
GD
|
1
|
Lý thuyết tự động điều khiển
|
45
|
Khoa Kỹ thuật Điều khiển
|
2
|
Kỹ thuật điện nâng cao
|
45
|
Khoa Kỹ thuật Điều khiển
|
3
|
Phần tử tự động
|
30
|
Khoa Kỹ thuật Điều khiển
|
CHUYÊN NGÀNH: ĐIỀU KHIỂN CÁC THIẾT BỊ
BAY
1. Những văn bằng tốt nghiệp đại học không cần học bổ
sung kiến thức: Tên lửa phòng không;
Tên lửa – vũ khí hàng không; Tên lửa hải quân; Radar;Pháo PK , Pháo tàu; Điều khiển tự động
2. Những văn bằng tốt nghiệp đại học cần học bổ sung
kiến thức: Công nghệ thông tin; Điện
tử viễn thông; Cơ - điện tử
3. Danh mục các môn học bổ sung kiến thức.
TT
|
Môn học bổ sung kiến thức
|
Số tiết
|
Giáo viên giảng dạy
|
1
|
Phần tử tự động
|
30
|
Khoa Kỹ thuật Điều khiển
|
2
|
Lý thuyết điều khiển tự động
|
75
|
Khoa Kỹ thuật Điều khiển
|
3
|
Lý thuyết bay và cơ sở XD
các HTĐK
|
75
|
Khoa Kỹ thuật Điều khiển
|
4
|
Nguyên lý radar
|
60
|
Khoa Vô tuyến điện tử
|
CHUYÊN NGÀNH: ÔTÔ
QUÂN SỰ, ÔTÔ MÁY KÉO
1. Những văn bằng tốt nghiệp đại học
không cần bổ sung kiến thức: Thuộc
các CN: tăng thiết giáp, xe quân sự .
2.
Những văn bằng tốt nghiệp đại học cần bổ sung kiến thức: Thuộc các CN cơ
khí năng lượng.
3. Danh mục
các môn học bổ sung kiến thức.
TT
|
Môn học bổ sung kiến
thức
|
Số tiết
|
Giáo viên giảng dạy
|
1
|
Lý thuyết ôtô
|
45
|
Khoa Động lực
|
2
|
Kết cấu, tính toán ôtô
|
45
|
Khoa Động lực
|
3
|
Khai thác ôtô
|
60
|
Khoa Động lực
|
CHUYÊN NGÀNH: KỸ THUẬT ĐỘNG CƠ NHIỆT
1. Những văn bằng tốt nghiệp đại học không cần học bổ
sung kiến thức: Ðã tốt nghiệp đại học
chính quy ngành Động cơ đốt trong; ngành Xe quân sự; ngành Xe máy công binh và
ngành Cơ khí động lực có liên quan đến động cơ đốt trong.
2. Những văn bằng tốt nghiệp đại học cần học bổ sung
kiến thức: Kỹ sư thuộc ngành cơ khí
năng lượng.
3. Danh mục các môn học bổ sung kiến thức.
TT
|
Môn học bổ sung kiến thức
|
Số tiết
|
Giáo viên giảng dạy
|
1
|
Lý thuyết động cơ
|
75
|
Khoa Động lực
|
2
|
Kết cấu – tính toán động cơ
|
75
|
Khoa Động lực
|
CHUYÊN
NGÀNH: XE MÁY CÔNG BINH
1. Những
văn bằng tốt nghiệp đại học không cần học bổ sung kiến thức:
Tốt nghiệp đại học chính quy
chuyên ngành xe máy công binh, máy xây dựng, máy xây dựng và xếp dỡ.
2. Những
văn bằng tốt nghiệp đại học cần học bổ sung kiến thức:
Tốt nghiệp đại học chính quy các chuyên ngành khác thuộc
ngành cơ khí.
3. Danh mục
các môn học bổ sung kiến thức.
TT
|
Môn học bổ sung kiến thức
|
Số tiết
|
Giáo viên giảng dạy
|
1
|
Máy làm đất
|
60
|
Khoa Động lực
|
2
|
Khai thác máy xây dựng
|
60
|
Khoa Động lực
|
3
|
Máy sản xuất vật liệu XD
|
30
|
Khoa Động lực
|
CHUYÊN
NGÀNH: XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH NGẦM, MỎ VÀ CÁC CÔNG TRÌNH ĐẶC BIỆT
1. Những văn bằng tốt nghiệp đại học
không cần học bổ sung kiến thức: Tốt
nghiệp hệ Đại học chuyên ngành xây dựng Công trình quốc phòng, công trình ngầm,
mỏ, cầu hầm, hầm mêtro, địa kỹ thuật, công trình đặc biệt.
2.
Những văn bằng tốt nghiệp đại học cần học bổ sung kiến thức: Kỹ sư thuỷ lợi; Kỹ sư xây dựng dân dụng - công nghiệp
3. Danh mục
các môn học bổ sung kiến thức.
TT
|
Môn học bổ sung kiến thức
|
Số tiết
|
Giáo viên giảng dạy
|
1
|
Động lực học công trình
|
45
|
Khoa Công trình quân sự
|
CHUYÊN NGÀNH: XÂY DỰNG ĐƯỜNG Ô TÔ VÀ ĐƯỜNG
THÀNH PHỐ
1. Những văn bằng tốt nghiệp đại học
không cần học bổ sung kiến thức : Kỹ
sư đường bộ; kỹ sư sân bay.
2.
Những văn bằng tốt nghiệp đại học cần học bổ sung kiến thức: Kỹ sư thuỷ lợi, kỹ sư xây dựng dân dụng - công nghiệp
3. Danh mục
các môn học bổ sung kiến thức.
TT
|
Môn học bổ sung kiến thức
|
Số tiết
|
Giáo viên hướng dẫn
|
1
|
Thiết kế hình học đường ô
tô
|
30
|
Khoa Công trình quân sự
|
2
|
Thiết kế nền mặt đường ô tô
|
30
|
Khoa Công trình quân sự
|
CHUYÊN NGÀNH: XÂY DỰNG DÂN DỤNG VÀ CÔNG
NGHIỆP
1. Những văn bằng tốt nghiệp đại học không cần học bổ
sung kiến thức: Kỹ xây dựng dân dụng
và công nghiệp.
2.
Những văn bằng tốt nghiệp đại học cần học bổ sung kiến thức: Kỹ sư: Thuỷ lợi; Cầu đường; Công trình quốc phòng; Công
trình ngầm , mỏ.
3. Danh mục
các môn học bổ sung kiến thức.
TT
|
Môn học bổ sung kiến thức
|
Số tiết
|
Giáo viên giảng dạy
|
1
|
Kết cấu nhà bê tông cốt thép
|
45
|
Viện KT các công trình đặc biệt
|
2
|
Kết cấu nhà thép
|
45
|
Viện KT các công trình đặc biệt
|
CHUYÊN NGÀNH: TỔ CHỨC, CHỈ HUY KỸ THUẬT
1. Những văn bằng tốt nghiệp đại học không cần học bổ
sung kiến thức: Không.
2. Những văn bằng tốt nghiệp đại
học cần học bổ sung kiến thức:
- Kỹ
sư, cử nhân thuộc các chuyên ngành kỹ thuật, kinh tế quân sự được đào tạo trong
và ngoài nước .
3. Danh mục
các môn học bổ sung kiến thức.
TT
|
Môn học bổ
sung kiến thức
|
Số tiết
|
Giáo viên giảng dạy
|
1
|
Quản trị học
|
45
|
Khoa Cơ khí
|
2
|
Cơ sở công tác kỹ thuật
quân sự
|
45
|
Khoa Chỉ huy Tham mưu Kỹ thuật
|
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ KỸ THUẬT
1. Những văn bằng tốt nghiệp đại học không cần học bổ
sung kiến thức: Cử nhân kinh tế, kỹ
sư kinh tế.
2. Những văn bằng tốt nghiệp đại
học cần học bổ sung kiến thức: Kỹ sư, cử nhân thuộc các chuyên ngành kỹ thuật.
3. Danh mục
các môn học bổ sung kiến thức.
TT
|
Môn học bổ
sung kiến thức
|
Số tiết
|
Giáo viên giảng dạy
|
1
|
Quản trị học
|
45
|
Khoa Cơ khí
|
2
|
Tâm lý học
|
30
|
Khoa CTĐ-CTCT
|
3
|
Kinh tế học
|
45
|
Bộ môn Quản lý KHCN
|
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KHOA HỌC VÀ CÔNG
NGHỆ
1. Những văn bằng tốt nghiệp đại học không
cần học bổ sung kiến thức: Không có.
2. Những văn bằng tốt nghiệp đại học
cần học bổ sung kiến thức: Tất cả (không tuyển ngành ngoại ngữ).
3. Danh mục
các môn học bổ sung kiến thức.
TT
|
Môn học bổ sung kiến thức
|
Số tiết
|
Giáo viên giảng dạy
|
1
|
Kinh tế học
|
45
|
Khoa Cơ khí
|
2
|
Quản trị học
|
45
|
Khoa Cơ khí
|
3
|
Khoa học luận
|
30
|
Khoa Cơ khí
|
4
|
Phương pháp luận nghiên cứu
khoa học
|
30
|
Khoa Cơ khí
|
5
|
Tâm lý học
|
30
|
Khoa CTĐ-CTCT
|